Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF.
a. Qua phép tịnh tiến theo vectơ AB
b. Qua phép đối xứng qua đường thẳng BE.
c. Qua phép quay tâm O góc quay 120 o .
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF.
a. Qua phép tịnh tiến theo vectơ AB
b. Qua phép đối xứng qua đường thẳng BE.
c. Qua phép quay tâm O góc quay 120 o .
trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng delta x-2y+2=0. Ảnh của đường thẳng delta qua phép tịnh tiến theo vecto u=(2;3)
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF :
a) Qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow{AB}\)
b) Qua phép đối xứng qua đường thẳng BE
c) Qua phép quay tâm O góc \(120^0\)
a) Tam giác BCO.
b) Tam giác COD.
c) Tam giác EOD.
a) Tam giác BCO.
b) Tam giác COD.
c) Tam giác EOD.
Trong mặt phẳng Oxy, chi vecto \(\overrightarrow{v}\)=(-3;2) và dường thẳng Δ:x-3y+6=0. Viết phương trình mặt phẳng Δ’ là hình ảnh của đường thẳng Δ qua phép tịnh tiến theo vecto \(\overrightarrow{v}\)
Ý bạn là phương trình đường thẳng?
Gọi \(M\left(x;y\right)\) là điểm thuộc \(\Delta\) và \(M'\left(x';y'\right)\) là ảnh của M qua phép tịnh tiến \(\overrightarrow{v}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x'=x-3\\y'=y+2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=x'+3\\y=y'-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x'+3\right)-3\left(y'-2\right)+6=0\)
\(\Leftrightarrow x'-3y'+15=0\)
Vậy phương trình \(\Delta':\) \(x-3y+15=0\)
Cho vecto v= (-2;1); d: 2x-3y+3=0 ; d1: 2x-3y-5=0
1) Viết phương trình d’= Tv(d)
2) Tìm toạ độ vecto w có phương vuông góc với d để d1= Tw(d)
Cho (d): 3x-y-9=0. Tìm phép tịnh tiến theo phương song song với trục Ox biến d thành d’ đi qua gốc toạ độ. Hãy viết phương trình d’.
Trong hệ trục toạ độ Oxy, cho parabol (P): y= \(ax^2\)Gọi T là phép tịnh tiến theo vecto u=(m;n) và (P’) là ảnh của (P) qua phép tịnh tiến đó. Hãy viết phương trình của (P’).
Cho đường thẳng \(\Delta\): 6x+2y-1=0. Tìm vecto u \(\ne\)vecto 0 để \(\Delta=\)Tu(\(\Delta\))
Bài 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(d:2x-3y+4=0\) và điểm \(A(3;-1)\).Tìm tọa độ vecto \(\overrightarrow{v}\) có giá vuông góc với d biết phép tịnh tiến theo vecto \(\overrightarrow{v}\) biến đường thẳng d thành đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm A.
Bài 2: Tính tổng các nghiệm thuộc khoảng \(\left(0;2022\pi\right)\) của phương trình
\(\left(sinx+cosx\right)^2+2sin^2\dfrac{x}{2}=sinx\left(2\sqrt{3}sinx+4-\sqrt{3}\right)\)
Cho lục giác đều ABCDEF, O là tâm đối xứng của nó, I là trung điểm của AB
a) Tìm ảnh của tam giác AIF qua phép quay tâm O góc 120 ο
b) Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm E góc 60 ο
a) Phép quay tâm O góc 120 ο biến F, A, B lần lượt thành B, C, D; biến trung điểm I của AB thành trung điểm J của CD. Nên nó biến tam giác AIF thành tam giác CJB.
b) Phép quay tâm E góc 60 ο biến A, O, F lần lượt thành C, D, O.
Bài 1: Cho hình vuông ABCD tâm I. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AD, DC.Tìm phép tịnh tiến biến \(\Delta AMI\) thành \(\Delta MDN\).
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Trình bày các phép tình tiến biến đường thẳng AB thành đường thẳng CD và biến đường thẳng AD thành đường thẳng BC.
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\Delta ABC\) biết A(2;4), B(5;1), C(-1;-2). Phép tình tiến theo véctơ \(\overrightarrow{BC}\) biến \(\Delta ABC\) thành \(\Delta A'B'C'\) tương ứng các điểm. Tìm tọa độ trọng tâm G' của \(\Delta A'B'C'\).
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình bên.Tam giác EOD là ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm O góc quay α . Tìm α .
A. α = 60 0
B. α = - 60 0
C. α = 120 0
D. α = - 120 0
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình bên.
Tam giác EOD là ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm O góc quay α . Tìm α .
A. α = 60 °
B. α = − 60 °
C. α = 120 °
D. α = − 120 °